Theo thống báo mới nhất bắt đầu từ ngày 10/06/2021, Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam không chấp nhận mẫu tờ khai thị thực cũ. Tất cả công dân Việt Nam muốn xin visa Trung Quốc cần sử dụng tờ khai thị thực điện tử. Đây là một trong những loại giấy tờ quan trọng không thể thiếu trong bộ hồ sơ xin visa Trung Quốc của bạn. Vậy mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc cập nhật mới nhất hiện nay như thế nào? Cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc đúng như thế nào?
Trong bài viết dưới đây, VTourist sẽ hướng dẫn cho bạn chi tiết nhất về mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc và cách điền thông tin sao cho chính xác nhất.
1. Những lưu ý trước khi điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến
(1) Để đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng chức năng điền tờ khai trực tuyến, Trung tâm tiếp nhận thị thực Trung Quốc khuyên bạn nên sử dụng Chrome 45.0 trở lên, Windows Internet Explorer 10 trở lên hoặc Mozilla Firefox 42.0 trở lên, hoặc Safari 8.0 trở lên, phiên bản Opera 40.0 trở lên.
(2) Hãy đảm bảo rằng trình đọc Acrobat reader đã được cài đặt trên máy tính của bạn để bạn có thể xem trước tờ khai đã hoàn thành.
(3) Khi điền vào đơn đăng ký, vui lòng không sử dụng các nút tiến hoặc lùi trong trình duyệt, mà sử dụng các nút “Bước tiếp theo” hoặc “Bước trên” ở cuối trang để xem trang trước hoặc đến bước tiếp theo .
(4) Bạn có thể nhấn nút “Tạm lưu” ở cuối trang để lưu nội dung đã điền vào bất kỳ lúc nào, nội dung chỉ được lưu giữ trong vòng tối đa 30 ngày.
(5) Chú ý điền chính xác nội dung của từng mục, nếu nội dung nào không được điền đầy đủ, bạn sẽ không thể thực hiện bước tiếp theo.
(6) Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về các câu hỏi được liệt kê trong tờ khai, bạn có thể nhận thông tin trợ giúp bằng cách nhấp vào dấu chấm hỏi bên cạnh.
(7) Trước khi bắt đầu điền vào tờ khai trực tuyến, vui lòng đọc kỹ nội dung trong mục “Các bước cụ thể” để nắm được thông tin cơ bản của loại thị thực xin cấp, và chuẩn bị thêm các tài liệu theo yêu cầu cho thị thực bạn muốn xin.
(8) Hãy chắc chắn rằng ảnh của người xin thị thực được tải lên khi điền vào tờ khai trực tuyến, nếu bạn tải lên một bức ảnh không phải ảnh của người xin thị thực, Trung tâm sẽ từ chối đơn đăng ký và yêu cầu người xin thị thực điền lại tờ khai trực tuyến và tải ảnh lên trước khi gửi đi. Nếu hình thức tải ảnh trực tuyến không thành công, vui lòng cung cấp ảnh đủ tiêu chuẩn khi nộp hồ sơ, Trung tâm sẽ tiến hành tải ảnh lên.
(9) Mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc có tổng cộng 9-10 trang, vui lòng in một bản và ký tên sau khi điền đầy đủ thông tin. Khi nộp hồ sơ xin thị thực, bạn cần cung cấp đầy đủ mẫu tờ khai theo yêu cầu của Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực.
(10) Đảm bảo rằng thông tin đã điền đầy đủ và chính xác trước khi nhấp vào nút “Gửi”. Tất cả thông tin không thể thay đổi sau khi gửi.
(11) Hoàn thành đặt hẹn sau khi điền vào tờ khai trực tuyến. Hệ thống sẽ tự động gửi thư thông báo đặt hẹn thành công vào hòm thư điện tử của bạn. In phiếu hẹn và mang đến Trung tâm tiếp nhận thị thực Trung Quốc nộp cùng bộ hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ trước đó.
Ngoại trừ lý do nhân đạo, tất cả người xin visa phải hoàn thành đặt hẹn trước khi nộp hồ sơ cho Trung tâm. Có thể điền tối đa 5 mã tờ khai trên một phiếu hẹn. Nếu bạn cần nộp nhiều hơn một mã tờ khai, vui lòng đảm bảo rằng bạn đã điền tất cả các tờ khai khi đặt lịch hẹn. Nếu bạn không điền mã tờ khai khi bạn đặt lịch hẹn, Trung tâm sẽ không thể nhận hồ sơ xin thị thực.
(12) Thông tin hồ sơ phải được dịch thuật sang tiếng Anh hoặc tiếng Trung
2. Hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc trực tuyến
Bạn truy cập vào trang chủ của trung tâm tiếp nhận thị thực Trung Quốc theo đường link sau: https://www.visaforchina.cn/globle/. Sau đó chọn biểu tượng lá cờ Việt Nam. Chọn Trung tâm tiếp nhận hồ sơ visa Trung Quốc ở Hà Nội/ Đà Nẵng/ TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý nên lựa chọn địa điểm nộp hồ sơ thuận tiện và gần với bạn nhất.
Chẳng hạn bạn lựa chọn Trung tâm tiếp nhận hồ sơ visa Trung Quốc ở Hà Nội. Trang chủ sẽ hiện ra như này, ở góc phải trên cùng bạn chọn ngôn ngữ Tiếng Việt. Chọn “Tờ khai điện tử và đặt lịch hẹn trực tuyến”.
Chọn vào ô điền tờ khai trực tuyến
Đọc kỹ các thoả thuận về dịch vụ, nhấn vào nút “đồng ý”
Chọn mục phù hợp với tình huống hiện tại của bạn. Trong giao diện này VTourist chọn ô “Bắt đầu một tờ khai mới”.
Trượt để xác thực và bắt đầu một mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc mới
Phần 1: Thông tin cá nhân
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
1.1 | Họ và tên lót | Bạn lưu ý cung cấp họ và tên lót theo đúng hộ chiếu, viết in hoa |
1.1A | Họ | Điền họ của bạn theo đúng hộ chiếu |
1.1C | Tên | Điền tên và tên đệm, khai theo hộ chiếu |
1.1D | Tên khác hoặc tên từng sử dụng | Nếu bạn có tên gọi khác thì bạn hãy ghi vào mục này hoặc có thể bỏ qua |
1.1E | Họ tên theo ngôn ngữ mình | Viết tên theo đúng tiếng mẹ để của bạn |
1.1F | Tải ảnh của bạn lên | Ảnh được tải lên yêu cầu chụp trong 6 tháng gần nhất, ảnh màu, chụp chính diện ( nền nhạt), không đội mũ, kích thước tối thiểu 354×472 pixel, chỉ chấp nhận ảnh JPEG. |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
1.2 | Ngày sinh (Năm – Tháng – Ngày) | Bạn điền ngày tháng năm sinh của mình theo thứ tự từ năm – tháng – ngày theo yêu cầu. |
1.3 | Giới tính | Chọn Female – Nữ Hoặc Male – Nam |
1.4 | Nơi sinh | Bạn điền thông tin bao gồm quốc gia, tỉnh/ thành phố nơi bạn sinh |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
1.5 | Tình trạng hôn nhân | Tích vào ô tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn: Kết Hôn – Ly Hôn – Độc Thân – Goá Phụ – Khác |
1.6 | Quốc tịch và lưu trú dài hạn | |
1.6A | Quốc tịch hiện tại | Bạn điền quốc tịch của hộ chiếu bạn đang sử dụng để xin visa Trung Quốc |
1.6B | Số CMND/CCCD | Điền thông tin số CMND/CCCD của bạn vào đây |
1.6C | Quốc tịch hoặc tư cách lưu trú khác | Nếu bạn đồng thời sở hữu song song quốc tịch khác thì cần điền thêm thông tin tại các mục 1.6C – 1.6D – 16E Trong trường hợp không thể cung cấp những thông tin này. Yêu cầu nêu rõ lý do. |
1.6D | Số ID quốc tịch khác | |
1.6E | Số hộ chiếu của các quốc tịch khác | |
1.6F | Lưu trú dài hạn tại quốc gia (vùng lãnh thổ) khác | Điền thông tin cư trú dài hạn tại quốc gia khác (nếu có) |
1.6G | Đã từng mang quốc tịch …… | Điền quốc tịch khác bạn đã từng mang trước đó (nếu có). |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
1.7 | Thông tin hộ chiếu | |
1.7A | Loại hộ chiếu/ Giấy thông hành | Đánh dấu tích vào ô tương ứng (Ngoại giao, phổ thông, công cụ, các loại khác cần nêu rõ). Hầu hết công dân Việt Nam đều sử dụng hộ chiếu phổ thông. |
1.7B | Số hộ chiếu/ Giấy thông hành | Bạn điền đúng số hộ chiếu dùng để xin visa Trung Quốc |
1.7C | Quốc gia/ Vùng lãnh thổ cấp | Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp hộ chiếu cho bạn |
1.7D | Nơi cấp | Điền tỉnh/ thành phố cấp |
1.7E | Cơ quan cấp | Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh |
1.7F | Ngày cấp (Năm/ Tháng/ Ngày) | Điền thông tin ngày cấp ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa Trung Quốc và điền vào mục này |
1.7G | Ngày hết hạn (Năm/ Tháng/ Ngày) | Thông tin ngày hết hạn ghi trên hộ chiếu dùng để xin visa và mục này |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
1.8 | Hộ chiếu hay giấy thông hành đã từng làm mất hay bị lấy cắp | |
1.8A | Hộ chiếu/ Giấy thông hành đã từng làm mất hay bị lấy cắp không? | Đánh dấu tích vào ô Yes (Đúng) hoặc No (Sai) nếu nó đúng với trường hợp của bạn |
1.8B | Số hộ chiếu/ Giấy thông hành | Trong trường hợp bạn chọn Yes, bạn cần cung cấp thêm thông tin ở các mục 1.8B – 1.8C – 1.8C – 1.8D – 1.8E Trong trường hợp chọn No thì bạn có thể bỏ qua những mục này. |
1.8C | Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ được cấp | |
1.8C | Cơ quan cấp | |
1.8D | Nơi làm mất hoặc bị lấy cắp | |
1.8E | Thời gian làm mất hoặc bị lấy cắp |
Phần 2: Thông tin tờ khai
2.1 Loại thị thực muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc
2.1A Loại thị thực muốn xin và mục đích chính đến Trung Quốc: Lựa chọn diện thị thực phù hợp với mục đích chuyến đi của bạn
- (L) Du lịch
- (M) Thương mại
- (Q1) Thăm thân dài ngày
- (Q2) Thăm thân ngắn ngày
- (Z) Làm việc,…
Bên trong mỗi loại thị thực sẽ có sự lựa chọn chi tiết hơn, chẳng hạn với visa du lịch (L) sẽ có:
- Du lịch cá nhân
- Du lịch theo nhóm
2.2 Thông tin xin thị thực
2.2A Thời hạn của thị thực (Tháng)
Vui lòng nhập thông tin thời hạn thị thực mà bạn mong muốn được cấp.
2.2B Thời gian lưu trú tối đa muốn xin ( Ngày )
Vui lòng nhập thời gian dài nhất mà bạn dự kiến lưu trú tại Trung Quốc. Trong trường hợp nhập cảnh 2 hay nhiều lần hãy điền số ngày lưu trú dài nhất.
2.2C Số lần nhập cảnh. Chọn vào ô tương ứng:
- Nhập cảnh 1 lần
- Nhập cảnh 2 lần
- Nhập cảnh nhiều này
Note: Kết quả cuối cùng về số lần nhập cảnh/ Thời hạn hiệu lực / Thời gian lưu trú của thị thực được cấp sẽ do Đại sứ quán/Tổng lãnh sự quán Trung Quốc quyết định, điều này có thể không tương đồng với tờ khai của bạn. Nó sẽ phụ thuộc nhiều vào chất lượng hồ sơ mà bạn cung cấp. Vì, chuẩn bị một bộ hồ sơ đẹp để giúp bạn có thể xin được loại visa với số lần nhập cảnh và thời hạn hiệu lực như mong muốn.
2.3 Dịch vụ
2.3A Dịch vụ: Chọn dịch vụ Khẩn cấp hoặc Bình thường tùy nhu cầu của bạn.
Thời gian xét duyệt thông thường sẽ là khoảng 4 ngày làm việc (Không tính ngày nhận hồ sơ, thứ bảy, chủ nhật và có ngày lễ tết). Nếu bạn chọn mục làm visa khẩn, thời gian xét duyệt có thể là 1-2 ngày làm việc. Và khi bạn chọn khẩn, bạn sẽ cần nộp thêm phí có thể cao hơn dịch vụ thông thường gấp 2 – 3 lần.
Phần 3: Thông tin về công việc
3.1 Nghề nghiệp hiện tại
3.1A Nghề nghiệp hiện tại: Form khai sẽ cung cấp một danh sách các nghề nghiệp để bạn chọn. Bạn chỉ cần đánh dấu tích vào những nghề nghiệp bạn đang thực hiện. Nếu trong danh sách này không có tên nghề nghiệp của bạn . Bạn hãy điền nghề nghiệp cụ thể của mình vào mục Các ngành khác. Lưu ý là mọi thông tin đề cập về nghề nghiệp trên form khai của bạn cần khớp hoàn toàn với hồ sơ gốc.
3.2 Thu nhập hàng năm
3.2A Thu nhập hàng năm: Bạn sẽ chọn loại tiền tệ là:
- USD
- EURO
- Nhân dân tệ
Hãy chuyển đổi lương VNĐ sang 1 trong 3 loại tiền tệ này và điền số vào trường.
3.3 Kinh nghiệm làm việc (liệt kê theo trình tự thời gian đảo ngược)
3.3A Từ ngày, Đến ngày
3.3B Tên của chủ lao động hiện tại và trước đây của bạn
3.3C Chức vụ
3.4D Nhiệm vụ/Vị trí
3.3E Tên và điện thoại của người giám sát
Nếu có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn hãy click “Thêm kinh nghiệm làm việc”
Phần 4: Quá trình học tập
4.1 Kỹ năng ngôn ngữ (Mức đàm thoại trở lên): Bạn có thể nhập nhiều hơn 1 ngôn ngữ
4.2 Trình độ đại học (Học từ cấp 3): Mục này bạn điền đầy đủ thông tin liên quan về nơi mà mình đã từng theo học từ cấp 3 trở lên
4.2A Từ ngày, Đến ngày
4.2B Tên và địa chỉ của tổ chức
4.2C Văn bằng / bằng cấp
4.2D Chuyên ngành
Click “Thêm kinh nghiệm giáo dục” nếu có nhiều văn bằng khác
Phần 5: Thông tin về gia đình
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
5.1 | Địa chỉ cư trú hiện tại | Ghi địa chỉ bạn đang ở hiện tại, có thể là địa chỉ thường trú hoặc tạm trú đều được |
5.1A | Quốc gia/ khu vực | Chọn quốc gia bạn đang sinh sống |
5.1B | Tỉnh/ Huyện | Khai theo hộ chiếu |
5.1C | Thành phố | Khai theo hộ chiếu |
5.1E | Mã bưu điện | Mục này có thể bỏ qua nếu không có |
5.1F | Số/ Đường/ Đại lộ | Khai theo hộ chiếu |
5.2 | Số điện thoại | Điền số điện thoại cố định |
5.3 | Điện thoại di động | Điền số điện thoại di động của bạn |
5.4 | Địa chỉ thư điện tử | Điền địa chỉ email bạn đang sử dụng |
5.5 Thành viên gia đình
5.5A Vợ/chồng: Mục này trình bày các thông tin bao gồm:
- Tên
- Quốc tịch
- Nghề nghiệp
- Ngày sinh
- Quốc gia nơi sinh
- Thành phố nơi sinh
- Quận nơi sinh
- Địa chỉ
Click cùng 1 địa chỉ với ứng viên nếu cùng địa chỉ.
5.5B Bố
5.5C Mẹ
Tương tự bạn điền thông tin của bố, mẹ, con cái (nếu có hoặc còn sống) với đầy đủ các trường thông tin.
Bố/ Mẹ bạn có ở Trung Quốc không? Nếu Có, bạn chọn tình trạng ở Trung Quốc:
- Công dân
- Thường trú nhân
- Tạm trú dài hạn
- Tạm trú ngắn hạn
5.5D Con cái: điền tương tự các thông tin như trên
5.5E Có người thân trực hệ nào khác ở Trung Quốc không ?. Nếu chọn Yes (Có) bạn cần cung cấp thêm các thông tin được yêu cầu bên dưới
Phần 6: Lịch trình di chuyển
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
6.1 | Lịch trình | |
6.1A | Ngày đến (yyyy-MM-dd) | Nhập ngày bạn dự định đến Trung Quốc |
6.1B | Số hiệu chuyến bay/ tàu/ xe đến | Điền thông tin số hiệu phương tiện bạn sử dụng để đến Trung Quốc |
6.1C | Thành phố đến | Điền tên thành phố bạn dự định nhập cảnh ở Trung Quốc |
Thông tin lưu trú | ||
6.1J | Thành phố lưu trú | Điền tên thành phố bạn sẽ lưu trú |
6.1K | Quận huyện lưu trú | Điền tên quận huyện bạn sẽ lưu trú |
6.1M | Địa chỉ | Địa chỉ nơi bạn dự định lưu trú khi ở Trung Quốc |
6.1L | Ngày đến | Ngày bạn dự định đến nơi lưu trú |
6.1.N | Ngày đi | Ngày bạn dự định rời khỏi nơi lưu trú |
6.1E | Ngày xuất cảnh (yyyy-MM-dd) | Bạn bạn dự định xuất cảnh khỏi Trung Quốc |
6.1F | Số hiệu chuyến bay/ tàu/ xe xuất cảnh | Số hiệu phương tiện bạn dùng để rời khỏi Trung Quốc |
6.1G | Thành phố xuất cảnh | Bạn dự định sẽ xuất cảnh từ thành phố nào của Trung Quốc |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
6.2 | Người mời/ Người liên hệ hoặc tổ chức mời bên Trung Quốc | Trường hợp bạn không có người mời, bạn chọn vào ô “không áp dụng” Nếu có, điền đầy đủ các thông tin sau |
6.2A | Họ tên hoặc tên đơn vị | Họ tên hoặc tên đơn vị ở Trung Quốc |
6.2B | Quan hệ với bạn | Quan hệ của người mời với bạn |
6.2C | Số điện thoại | Số điện thoại của người mời |
6.2D | Hòm thư điện tử | Hòm thư điện tử của người mời |
6.2E | Tỉnh/ Khu tự trị | Tỉnh/ Khu tự trị mà người mời sinh sống |
6.2F | Thành phố | Thành phố |
6.2H | Mã bưu chính | Mã bưu chính |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
6.3 | Người liên hệ khẩn cấp | Đây là phần thông tin vô cùng quan trọng, bạn điền đầy đủ và chính xác mọi thông tin của người liên hệ khẩn cấp theo các mục sau: |
6.3A | Họ của người liên hệ khẩn cấp | Họ của người liên hệ khẩn cấp |
6.3C | Tên của người liên hệ khẩn cấp | Tên của người liên hệ khẩn cấp |
6.3D | Quan hệ với người xin thị thực | Quan hệ với người xin thị thực |
6.3E | Số điện thoại | Số điện thoại của họ |
6.3F | Hòm thư điện tử | Hòm thư điện tử |
6.3G | Quốc gia/ Vùng lãnh thổ | Quốc gia/ Vùng lãnh thổ |
6.H | Tỉnh/ Khu tự trị | Tỉnh/ Khu tự trị |
6.3I | Thành phố | Thành phố |
6.3K | Mã bưu chính | Mã bưu chính |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
6.4 | Ai là người chi trả cho chuyến đi này | Tích vào ô người chi trả cho chuyến đi của bạn: Bản thân – Tổ chức – Khác |
6.5 | Người bảo lãnh trong nước/ nước ngoài | Trường hợp không có, chọn ô “không áp dụng” Trường hợp có, bạn điền các thông tin sau: |
6.5A | Loại hình người bảo lãnh | Tổ chức – Cá nhân |
6.5B | Họ tên | Họ tên người bảo lãnh |
6.5D | Số điện thoại | Số điện thoại người bảo lãnh |
6.5E | Hòm thư điện tử | Địa chỉ hòm thư điện tử |
6.5F | Quốc gia/ Vùng lãnh thổ | Quốc gia/ Vùng lãnh thổ |
6.5G | Tỉnh/ Khu tự trị | Tỉnh/ Khu tự trị |
6.5H | Thanh phố | Thanh phố |
6.5J | Mã bưu chính | Mã bưu chính |
6.6 Người đi cùng
6.6A Có người đi cùng hay không?. Nếu chọn Có hãy điền đầy đủ thông tin như trên
Phần 7: Thông tin về lịch trình đã đi
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
7.1 | Lịch sử đến Trung Quốc trong vòng 3 tháng gần nhất | Nếu bạn đã từng đến Trung Quốc trong 3 năm vừa qua, bạn cần cung cấp các thông tin sau: |
7.1A | Bạn có đến Trung Quốc | Chọn Yes hoặc No |
7.1B | Thành phố đã đến | Tên thành phố bạn đã đặt chân đến |
7.1C | Quận huyện đã đến | Tên quận huyện đã đến |
7.1D | Ngày đến | Ngày đến |
7.1E | Ngày xuất cảnh | Ngày xuất cảnh |
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
7.2 | Thông tin về visa Trung Quốc trước đây | Nếu bạn từng có lịch sử xin visa Trung Quốc trước đó, bạn cung cấp các thông tin sau: |
7.2A | Bạn đã từng được cấp thị thực Trung Quốc chưa? | Cập nhật thông tin của loại thị thực gần nhất |
7.2B | Loại thị thực | Loại thị thực gần nhất bạn đã xin |
7.2C | Số thị thực | Số thị thực |
7.2D | Nơi cấp thị thực | Tên nơi cấp thị thực |
7.2E | Ngày cấp thị thực | Ngày được cấp thị thực |
7.2F | Bạn đã từng được lấy vân tay cho lần xin thị thực trước chưa? | Bạn chọn có |
7.2I | Ngày lấy vân tay | Ngày được lấy vân tay |
7.2J | Địa điểm lấy vân tay | Địa điểm lấy vân tay |
7.2G | Bạn đã từng được cấp giấy phép cư trú tại Trung Quốc chưa? | Nếu đã từng hãy điền giấy phép cư trú |
7.2H | Bạn đã từng làm mất hoặc bị lấy cắp thị thực Trung Quốc chưa? | Nếu đã từng bạn điền thêm các thông tin:
|
STT | Mục | Thông tin cần cung cấp |
7.3 | Thị thực còn hạn của các quốc gia khác | Nếu có xin vui lòng ghi rõ tên quốc gia bạn có thị thực |
7.4 | Các quốc gia đã ghé thăm trong 5 năm qua | Nếu có xin ghi rõ tên quốc gia bạn đã từng đi |
Phần 8: Các thông tin khác
8.1 Bạn đã từng bị từ chối cấp thị thực Trung Quốc chưa?
8.2 Bạn đã từng bị hủy thị thực Trung Quốc chưa?
8.3 Bạn đã từng nhập cảnh, lưu trú hoặc làm việc trái phép tại Trung Quốc chưa?
8.4 Bạn đã có tiền án tiền sự tại Trung Quốc hay quốc gia nào khác chưa?
8.5 Bạn có mắc bệnh rối loạn tâm thần nghiêm trọng hoặc bệnh truyền nhiễm không?
8.6 Trong 30 ngày gần đây bạn có đi qua quốc gia hoặc khu vực chịu ảnh hưởng của bệnh truyền nhiễm không?
8.7 Bạn có kỹ năng đặc biệt về súng, chất nổ, thiết bị hạt nhân, sinh học, hóa học hay từng được đào tạo đặc biệt không?
8.8 Bạn đã từng phục vụ cho quân đội chưa?
8.9 Bạn đã từng phục vụ hoặc tham gia tổ chức bán quân sự, đơn vị an ninh dân sự hoặc các nhóm nổi dậy, đội du kích?
8.10 Bạn đã từng tham gia hoặc làm việc cho tổ chức ngành nghề, tổ chức xã hội hay tổ chức từ thiện nào không?
8.11 Bạn có việc khác cần khai báo không ?
Chọn Có hoặc Không. Nếu Có hãy Trình bày cụ thể cho từng mục.
Phần 9: Thông tin gửi thư
Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin visa Trung quốc không chấp nhận gửi hộ chiếu qua đường bưu điện. Do đó, bạn phải tự mang hộ chiếu đến Trung tâm và tự lấy về.
Phần 10: Ký tên và xác nhận
Hãy đảm bảo chắc chắn mọi thông tin mà bạn vừa kê khai ở trên là hoàn toàn chính xác với thông tin hồ sơ thực tế. Nếu có bất cứ sai sót nào hãy click vào mục chỉnh sửa và cập nhật thông lại nhanh nhất.
10.1A Chữ ký cam kết
Bạn tự điền tờ khai xin visa Trung Quốc cho mình hay khai hộ người khác? Chọn vào ô phù hợp nhất.
Click vào ô “Tôi đã đọc và chấp nhận tất cả các điều khoản trên” và NỘP TỜ KHAI.
Tiếp theo click tiếp vào ô “Tôi đã đọc và ghi nhớ mã số tờ khai” để tải xuống tờ khai, in ra, đặt lịch hẹn trực tuyến và mang đến nộp cùng bộ hồ sơ xin visa Trung Quốc.
Phía trên là tất cả những hướng dẫn cần thiết và quan trọng nhất để bạn hoàn thành mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc của mình. Nếu trong quá trình điền form khai bạn gặp bất kỳ thắc mắc nào? Hoặc bạn đang chưa biết chuẩn bị gì cho bộ hồ sơ gốc xin visa của mình để nộp cho Lãnh sự quán Trung Quốc. Liên hệ ngay với dịch vụ làm visa Trung Quốc của du lịch VTourist để được hỗ trợ chi tiết.